Án phí dân sự là gì? Hướng dẫn cách tính án phí mới nhất 2025

Án phí dân sự là gì? Hướng dẫn cách tính án phí mới nhất 2025

Khi khởi kiện một vụ án dân sự tại Tòa án, một trong những vấn đề quan trọng mà các đương sự cần nắm rõ chính là án phí dân sự. Hiểu đúng, đủ và rõ về án phí dân sự, cách tính án phí và các trường hợp được miễn, giảm án phí không chỉ giúp bạn dự trù chi phí khởi kiện mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình. Công ty Luật TNHH Long Phước sẽ cung cấp cái nhìn toàn diện về án phí dân sự, các loại án phí cũng như cách tính.

1. Án phí dân sự là gì?

Án phí dân sự là khoản tiền mà đương sự (nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan) phải nộp vào ngân sách nhà nước khi yêu cầu Tòa án giải quyết các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Việc thu, nộp án phí dân sự nhằm bù đắp một phần chi phí của Nhà nước cho hoạt động xét xử của Tòa án, đồng thời nâng cao ý thức trách nhiệm của các bên khi tham gia tố tụng.

Hiện nay, theo Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 thì có 02 loại án phí là án phí dân sự có giá ngạch và án phí dân sự không có giá ngạch.

2. Vụ án có giá ngạch và vụ án không có giá ngạch là gì?

Một trong những khái niệm cơ bản và quan trọng nhất khi tìm hiểu về án phí dân sự là phân biệt được “vụ án dân sự không có giá ngạch” và “vụ án dân sự có giá ngạch”. Việc xác định đúng loại vụ án sẽ quyết định trực tiếp đến cách tính và mức án phí phải nộp.

  • Vụ án dân sự không có giá ngạch là những vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền cụ thể hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Ví dụ điển hình cho loại vụ án này bao gồm: các tranh chấp về hôn nhân và gia đình mà không có yêu cầu chia tài sản (ví dụ: yêu cầu ly hôn đơn thuần, yêu cầu xác định cha, mẹ cho con, yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn mà không kèm theo tranh chấp tài sản); các tranh chấp về lao động không liên quan đến yêu cầu bồi thường bằng tiền cụ thể; một số tranh chấp về quyền nhân thân không yêu cầu bồi thường vật chất.
  • Vụ án dân sự có giá ngạch là những vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Các ví dụ phổ biến bao gồm: tranh chấp hợp đồng vay tài sản, hợp đồng mua bán tài sản; yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng bằng một khoản tiền xác định; tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng khi ly hôn; tranh chấp về thừa kế tài sản; tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất mà có yêu cầu xác định giá trị quyền sử dụng đất đó.

3. Có bao nhiêu loại án phí theo pháp luật hiện hành?

Theo Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định 02 loại án phí trong vụ án dân sự mà người khởi kiện có thể đóng bao gồm:

  • Án phí dân sự sơ thẩm:
  • Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch;
  • Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch.
  • Án phí dân sự phúc thẩm.

4. Tiền tạm ứng án phí là gì?

Tiền tạm ứng án phí là khoản tiền mà đương sự (thường là nguyên đơn, người có yêu cầu phản tố, hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập) phải nộp trước cho cơ quan thi hành án dân sự để Tòa án thụ lý giải quyết vụ án hoặc việc dân sự.

Nói một cách đơn giản, đây là một khoản “đặt cọc” ban đầu cho chi phí tố tụng mà Tòa án sẽ phải bỏ ra để xem xét và giải quyết yêu cầu của bạn.

Án phí dân sự là gì? Hướng dẫn cách tính án phí mới nhất 2025
Án phí dân sự là gì? Hướng dẫn cách tính án phí mới nhất 2025

5. Mức tạm ứng án phí

Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí như sau:

  • Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. 
  • Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
  • Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.

6. Ai có nghĩa vụ nộp án phí khi khởi kiện tại Tòa án?

Nghĩa vụ nộp án phí dân sự được xác định dựa trên nhiều yếu tố, bao gồm loại vụ án, yêu cầu của đương sự và kết quả giải quyết vụ án.

  • Đối với án phí dân sự sơ thẩm:
    • Nguyên đơn: Phải nộp tạm ứng án phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp. Nếu yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận, nguyên đơn phải chịu án phí. Nếu yêu cầu được Tòa án chấp nhận một phần thì nguyên đơn chịu án phí tương ứng với phần yêu cầu không được chấp nhận.
    • Bị đơn: Phải chịu án phí nếu yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận toàn bộ hoặc một phần (tương ứng với phần yêu cầu được chấp nhận của nguyên đơn). Nếu bị đơn có yêu cầu phản tố và yêu cầu đó không được Tòa án chấp nhận, bị đơn phải chịu án phí đối với phần yêu cầu phản tố không được chấp nhận.
    • Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập: Phải nộp tạm ứng án phí đối với yêu cầu độc lập của mình. Nếu yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận, họ phải chịu án phí.
  • Đối với án phí dân sự phúc thẩm:
    • Người kháng cáo phải nộp án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp.
    • Nếu Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm.  
    • Nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì người kháng cáo phải chịu án phí phúc thẩm.

7. Hướng dẫn cách tính án phí dân sự mới nhất 2025

7.1 Án phí dân sự không có giá ngạch

Đây là loại án phí áp dụng cho các tranh chấp mà yêu cầu của đương sự không thể xác định được bằng một số tiền cụ thể hoặc không phải là tài sản.

  • Mức án phí sơ thẩm không có giá ngạch: 300.000 đồng.
  • Mức án phí phúc thẩm không có giá ngạch: 300.000 đồng.
  • Một số loại vụ án thường gặp:
    • Tranh chấp về ly hôn (phần quan hệ hôn nhân).
    • Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau ly hôn.
    • Tranh chấp về xác định cha, mẹ cho con hoặc xác định con cho cha, mẹ. 
    • Yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
    • Tranh chấp lao động không yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc đòi tiền.

7.2 Án phí dân sự không có giá ngạch đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

Đối với các tranh chấp kinh doanh, thương mại thường phức tạp và tốn kém chi phí nên án phí cũng sẽ cao hơn so với các loại tranh chấp khác. Cụ thể:

  • Giải quyết sơ thẩm: Mức án phí không có giá ngạch là: 3.000.000 đồng.
  • Giải quyết phúc thẩm là: 2.000.000 đồng.

7.3 Án phí dân sự có giá ngạch

Đối với các vụ án dân sự có giá ngạch, việc tính án phí phức tạp hơn, dựa trên giá trị tài sản tranh chấp và được áp dụng theo một biểu lệ phần trăm lũy tiến. Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định các mức khác nhau cho từng loại tranh chấp như sau:

Bảng tra án phí, tạm ứng án phí có giá ngạch

Loại vụ án tranh chấp dân sự Giá trị tài sản có 

tranh chấp

Mức án phí Tạm ứng án phí
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch Từ 06 triệu đồng trở xuống 300.000 đồng

Bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn 300.000 đồng

Từ trên 06 triệu đồng đến 400 triệu đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng
Từ trên 800 triệu đồng đến 02 tỷ đồng 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng
Từ trên 02 tỷ đồng đến 04 tỷ đồng 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng
Từ trên 04 tỷ đồng 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 04 tỷ đồng
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch Từ 60 triệu đồng trở xuống 3.000.000 đồng
Từ trên 60 triệu đồng đến 400 triệu đồng 5% giá trị tranh chấp
Từ trên 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng
Từ trên 800 triệu đồng đến 02 tỷ đồng 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt 800 triệu đồng
Từ trên 02 tỷ đồng đến 04 tỷ đồng 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 02 tỷ đồng
Từ trên 04 tỷ đồng 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 04 tỷ đồng
Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch Từ 06 triệu đồng trở xuống 300.000 đồng
Từ trên 06 triệu đồng đến 400 triệu đồng 3% giá trị tài sản có tranh chấp
Từ trên 400 triệu đồng đến 02 tỷ đồng 12 triệu đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng
Từ trên 02 tỷ đồng 44 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 02 tỷ đồng

Ví dụ:

  • Nếu tranh chấp đòi bồi thường thiệt hại 300.000.000 đồng: Án phí = 300.000.000 đồng * 5% = 15.000.000 đồng. Tiền tạm ứng án phí = 7.500.000 đồng
  • Nếu tranh chấp đòi tài sản trị giá 500.000.000 đồng: Án phí = 20.000.000 đồng + 4% * (500.000.000 đồng – 400.000.000 đồng) = 20.000.000 đồng + 4% * 100.000.000 đồng = 20.000.000 đồng + 4.000.000 đồng = 24.000.000 đồng. Tiền tạm ứng án phí = 12.000.000 đồng.

Lưu ý:

  • Đối với các tranh chấp về chia tài sản chung, thừa kế, mức án phí được tính trên phần giá trị tài sản mà mỗi bên đương sự được hưởng hoặc có nghĩa vụ phải thực hiện sau khi Tòa án giải quyết.
  • Đối với các vụ án hôn nhân và gia đình có tranh chấp về tài sản, ngoài việc chịu án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch (300.000 đồng cho yêu cầu ly hôn), các đương sự còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp như vụ án dân sự có giá ngạch.

8. Các trường hợp được miễn án phí, tiền tạm ứng án phí

Theo khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí dân sự, bao gồm:

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

9. Mẫu đơn xin miễn, giảm tiền án phí, tiền tạm ứng án phí dân sự

Người đề nghị miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự phải có đơn xin miễn tạm ứng án phí, án phí dân sự nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn.

  • Đương sự tải mẫu đơn sau: Tải tại đây
  • Đơn xin miễn tạm ứng án phí, đơn xin miễn án phí dân sự phải có các nội dung sau đây:
  • Ngày, tháng, năm làm đơn;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
  • Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

Trên đây là những thông tin cần thiết Luật Long Phước chia sẻ tới Quý bạn đọc về án phí dân sự và hhướng dẫn cách tính án phí mới nhất 2025. Nếu có gì còn thắc mắc, vui lòng liên hệ TỔNG ĐÀI 0889.358.949 hoặc 0948.136.249 gặp Luật sư tư vấn luật trực tuyến của Công ty Luật TNHH Long Phước.

Bài viết liên quan

Hướng dẫn khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng từ ngày 01/7/2025

Hướng dẫn khởi kiện giải quyết tranh chấp Hợp đồng xây dựng là một chủ đề quan trọng cho người dân và doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng. Tranh chấp hợp đồng xây dựng có thể xảy ra ở mọi quy mô công trình, từ nhà ở dân dụng đến dự án hạ tầng...

Hướng dẫn giải quyết tranh chấp nội bộ doanh nghiệp tại Tòa án từ ngày 01/7/2025

Tranh chấp nội bộ doanh nghiệp là một trong những vấn đề pháp lý phức tạp nhưng khá phổ biến trong môi trường kinh doanh. Đây là những mâu thuẫn, xung đột diễn ra ngay trong nội bộ công ty, giữa công ty với thành viên, cổ đông hoặc giữa các thành viên, cổ đông...

Hướng dẫn giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán nhà ở năm 2025

Mua bán nhà ở là một trong những giao dịch dân sự phổ biến nhất hiện nay, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý. Khi một bên vi phạm cam kết như chậm bàn giao, không thanh toán, hoặc hợp đồng vô hiệu, tranh chấp rất dễ phát sinh. Bài viết này sẽ...