Xây dựng nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ các quy định pháp luật về xây dựng, trong đó việc xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là một thủ tục bắt buộc. Việc nắm rõ các quy định pháp luật về cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ là điều kiện tiên quyết để đảm bảo tính pháp lý và an toàn cho công trình xây dựng của bạn. Công ty Luật TNHH Long Phước sẽ chia sẻ với bạn chi tiết thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng.
1. Giấy phép xây dựng là gì?
Theo Luật xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung năm 2020 quy định giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.
Theo đó, có 02 loại giấy phép xây dựng như sau:
- Giấy phép xây dựng có thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử dụng trong thời hạn nhất định..
- Giấy phép xây dựng theo giai đoạn là giấy phép xây dựng cấp cho từng phần của công trình hoặc từng công trình của dự án khi thiết kế xây dựng của công trình hoặc của dự án chưa được thực hiện xong.
2. Trường hợp nhà ở phải xin cấp giấy phép xây dựng
Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng 2020, với nhà ở riêng lẻ, có thể kể đến các trường hợp phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công như:
(1) Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị, trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng nhưng thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn nhưng được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
(4) Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên…
Bởi theo khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, những trường hợp nhà ở riêng lẻ dưới đây được miễn giấy phép xây dựng, cụ thể:
(1) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (trường hợp này phải thông báo thời điểm khởi công).
(2) Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch xây dựng khu chức năng, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(3) Nhà ở riêng lẻ tại miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng.

3. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ
Theo Điều 93 Luật Xây dựng quy định điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm:
- Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
- Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phù hợp với quy định pháp luật;
- Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện theo quy định trên và phù hợp với quy hoạch chi tiết theo pháp luật về đô thị và nông thôn; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định thì phải phù hợp với quy hoạch chi tiết theo pháp luật về đô thị và nông thôn hoặc thiết kế đô thị riêng hoặc quy chế quản lý kiến trúc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.
Như vậy, để được cấp giấy phép xây dựng, trước hết phải đáp ứng các điều kiện đã nêu trên.
4. Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng
Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm:
Căn cứ Điều 58 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ bao gồm:
(1) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo Mẫu số 01 (Tải tại đây);
(2) Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật đất đai như Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…
(3) 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy, chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật xây dựng có yêu cầu, gồm:
– Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí của công trình;
– Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình xây dựng;
– Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp, thoát nước, cấp điện;
– Trường hợp có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề đó.
Lưu ý: Tùy vào điều kiện cụ thể của địa phương sẽ có mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng. Người dân nên liên hệ trực tiếp cơ quan có thẩm quyền tại địa phương để biết được mẫu hồ sơ chuẩn xác nhất.
5. Trình tự, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở
5.1 Các bước xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Bước 1: Nộp hồ sơ
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép (thường là Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh theo phân cấp).
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức thẩm định hồ sơ.
- Nếu hồ sơ có thiếu sót hoặc không đúng quy định, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản một lần cho chủ đầu tư để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nếu hồ sơ bổ sung vẫn chưa đạt yêu cầu, trong vòng 05 ngày làm việc, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản hướng dẫn chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện. Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo các thông báo.
- Nếu việc bổ sung vẫn không đáp ứng được yêu cầu, trong vòng 03 ngày làm việc, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản lý do không cấp giấy phép cho chủ đầu tư.
Bước 4: Cấp giấy phép xây dựng và nhận kết quả
Sau khi xem xét hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy phép xây dựng. Người dân đến nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định.
5.2 Thời hạn giải quyết
Theo điểm b khoản 36 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật Xây dựng 2020, thời gian xem xét, giải quyết cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở riêng lẻ là không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Trường hợp đến thời hạn nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn.
6. Không thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng bị phạt bao nhiêu?
Theo khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, trường hợp xây dựng công trình phải có giấy phép nhưng không thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng sẽ bị xử phạt hành chính như sau:
– Phạt tiền từ 60 – 80 triệu đồng: Xây dựng nhà ở riêng lẻ;
– Phạt tiền từ 80 – 100 triệu đồng: Xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;
– Phạt tiền từ 120 – 140 triệu đồng: Xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Trên đây là những thông tin cần thiết Công ty Luật TNHH Long Phước chia sẻ tới Quý bạn đọc về thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. Nếu có gì còn thắc mắc, vui lòng liên hệ TỔNG ĐÀI 0889.358.949 hoặc 0948.136.249 gặp Luật sư tư vấn luật trực tuyến của Công ty Luật TNHH Long Phước.