Án treo là gì? Điều kiện được hưởng án treo mới nhất năm 2025

Án treo là gì? Điều kiện được hưởng án treo mới nhất năm 2025

Trong hệ thống pháp luật hình sự Việt Nam, án treo là một chế định nhân đạo, thể hiện chính sách khoan hồng của Nhà nước đối với những người phạm tội ít nghiêm trọng, có khả năng tự cải tạo mà không cần phải chấp hành hình phạt tù giam. Tuy nhiên, không phải ai bị kết án tù cũng được hưởng án treo. Vậy án treo là gì? Điều kiện được hưởng án treo được quy định như thế nào? Bài viết này sẽ chia sẻ cho quý bạn đọc nhưng thông tin mới nhất năm 2025.

1. Án treo là gì?

Án treo không phải là một hình phạt mà là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện. Khi Tòa án tuyên án treo, người bị kết án sẽ không phải vào trại giam mà được tiếp tục sinh sống, làm việc tại cộng đồng dưới sự giám sát, giáo dục của chính quyền địa phương và gia đình trong một thời gian thử thách nhất định.

Nếu trong thời gian thử thách, người được hưởng án treo chấp hành tốt các quy định của pháp luật, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã được ấn định thì sẽ được coi là đã chấp hành xong hình phạt. Ngược lại, nếu vi phạm nghiêm trọng hoặc phạm tội mới, người đó sẽ phải chấp hành hình phạt tù đã tuyên trước đó và có thể bị tổng hợp hình phạt của tội mới.

án treo là gì? Điều kiện để được hưởng án treo

2. Điều kiện để được hưởng án treo

Theo Điều 65 của Bộ luật Hình sựNghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP, người bị kết án phạt tù có thể được xem xét cho hưởng án treo khi đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

  • Hình phạt tù không quá 03 năm: Đây là điều kiện tiên quyết. Nếu mức hình phạt tù vượt quá 03 năm, người bị kết án sẽ không được xem xét hưởng án treo.
  • Có nhân thân tốt: Người bị kết án có lý lịch rõ ràng, không có tiền án, tiền sự (hoặc đã được xóa án tích), chấp hành tốt các quy định của pháp luật tại nơi cư trú, nơi làm việc. Nhân thân tốt thể hiện sự ăn năn hối cải, ý thức tuân thủ pháp luật.
  • Có ít nhất 02 tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự: Trong đó phải có ít nhất 01 tình tiết thuộc khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự (ví dụ: phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng, tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại, thành khẩn khai báo…). Nếu có tình tiết tăng nặng, số tình tiết giảm nhẹ phải nhiều hơn số tình tiết tăng nặng ít nhất 02 tình tiết.
  • Có nơi cư trú rõ ràng hoặc nơi làm việc ổn định: Điều này nhằm đảm bảo việc giám sát, giáo dục người được hưởng án treo trong thời gian thử thách được thực hiện hiệu quả. Nơi cư trú rõ ràng là địa chỉ thường trú hoặc tạm trú có xác nhận của chính quyền địa phương. Nơi làm việc ổn định là có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên.
  • Xét thấy không cần thiết phải bắt chấp hành hình phạt tù: Đây là sự đánh giá tổng thể của Tòa án dựa trên tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ và khả năng tự cải tạo của họ. Tòa án phải nhận định rằng việc cho hưởng án treo không gây nguy hiểm cho xã hội và không ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự.

3. Các trường hợp không được hưởng án treo

Pháp luật cũng quy định rõ ràng những trường hợp không được hưởng án treo, nhằm đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật:

  • Người phạm tội là chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy: Những người có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thực hiện tội phạm, thể hiện tính chất nguy hiểm cao.
  • Người đã bỏ trốn hoặc trốn truy nã: Trừ trường hợp tự nguyện ra đầu thú trước khi vụ án được đưa ra xét xử.
  • Người phạm tội mới trong thời gian thử thách của án treo: Hoặc bị kết án về tội khác đã thực hiện trước khi được hưởng án treo.
  • Người bị kết án đồng thời về nhiều tội: Trừ một số trường hợp ngoại lệ như người dưới 18 tuổi hoặc chỉ phạm các tội ít nghiêm trọng và vai trò không đáng kể.
  • Người phạm tội nhiều lần hoặc tái phạm, tái phạm nguy hiểm: Những trường hợp này cho thấy sự thiếu ý thức cải tạo, cần phải áp dụng hình phạt tù giam để răn đe, giáo dục.

4 Thủ tục xin hưởng án treo

Trong trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm không tuyên án treo, người bị kết án hoặc người đại diện hợp pháp có quyền kháng cáo lên Tòa án cấp phúc thẩm để yêu cầu xem xét lại. Thủ tục kháng cáo được thực hiện như sau:

  • Nộp đơn kháng cáo: Đơn kháng cáo phải được gửi đến Tòa án đã xét xử sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm. Nếu người bị tạm giam, cơ quan giam giữ có trách nhiệm tạo điều kiện cho họ nộp đơn.
  • Nội dung đơn kháng cáo: Đơn cần ghi rõ ngày, tháng, năm; họ tên, địa chỉ người kháng cáo; lý do kháng cáo và yêu cầu cụ thể (yêu cầu được hưởng án treo). Kèm theo đó có thể là các tài liệu, chứng cứ mới để chứng minh đủ điều kiện hưởng án treo.
  • Thời hạn kháng cáo: Thời hạn kháng cáo bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án.

Sau khi nhận được đơn kháng cáo hợp lệ, Tòa án cấp phúc thẩm sẽ xem xét lại vụ án. Người kháng cáo hoặc luật sư có thể trình bày các lý do, tình tiết giảm nhẹ mới để đề nghị Hội đồng xét xử xem xét áp dụng án treo.

5. Vai trò của luật sư trong việc xin hưởng án treo

Việc xin hưởng án treo đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về pháp luật và kinh nghiệm trong quá trình tố tụng. Luật sư có thể đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ người bị kết án:

  • Thẩm định điều kiện pháp lý: Luật sư sẽ phân tích hồ sơ vụ án, đánh giá xem người bị kết án có đáp ứng đủ các điều kiện hưởng án treo hay không, đồng thời hướng dẫn thu thập các chứng cứ về nhân thân và tình tiết giảm nhẹ.
  • Soạn thảo đơn từ: Luật sư sẽ giúp soạn thảo đơn kháng cáo, trình bày một cách mạch lạc, có căn cứ pháp lý các lý do và yêu cầu được hưởng án treo.
  • Tham gia tố tụng: Trong phiên tòa phúc thẩm, luật sư sẽ đại diện cho người bị kết án trình bày quan điểm, đối đáp và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, tăng cơ hội được Tòa án chấp nhận cho hưởng án treo.

Tóm lại, án treo là một chính sách nhân văn, mở ra cơ hội cho người phạm tội cải tạo tại cộng đồng. Tuy nhiên, việc được hưởng án treo phụ thuộc vào nhiều yếu tố và quy định chặt chẽ của pháp luật. Việc nắm rõ các quy định này và có sự hỗ trợ pháp lý kịp thời sẽ giúp người bị kết án bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Trên đây là toàn bộ các quy định của pháp luật về án treo và điều kiện được hưởng án treo. Nếu có gì còn thắc mắc, vui lòng liên hệ TỔNG ĐÀI 0889.358.949 hoặc 0948.136.249 gặp Luật sư tư vấn luật trực tuyến của Công ty Luật TNHH Long Phước.

Bài viết liên quan

Hướng dẫn khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng từ ngày 01/7/2025

Hướng dẫn khởi kiện giải quyết tranh chấp Hợp đồng xây dựng là một chủ đề quan trọng cho người dân và doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng. Tranh chấp hợp đồng xây dựng có thể xảy ra ở mọi quy mô công trình, từ nhà ở dân dụng đến dự án hạ tầng...

Hướng dẫn giải quyết tranh chấp nội bộ doanh nghiệp tại Tòa án từ ngày 01/7/2025

Tranh chấp nội bộ doanh nghiệp là một trong những vấn đề pháp lý phức tạp nhưng khá phổ biến trong môi trường kinh doanh. Đây là những mâu thuẫn, xung đột diễn ra ngay trong nội bộ công ty, giữa công ty với thành viên, cổ đông hoặc giữa các thành viên, cổ đông...

Hướng dẫn giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán nhà ở năm 2025

Mua bán nhà ở là một trong những giao dịch dân sự phổ biến nhất hiện nay, nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro pháp lý. Khi một bên vi phạm cam kết như chậm bàn giao, không thanh toán, hoặc hợp đồng vô hiệu, tranh chấp rất dễ phát sinh. Bài viết này sẽ...